10-05-2022

Nội Dung Chính

DẦU THỦY LỰC BỊ NHIỄM BẨN – BIỂU HIỆN VÀ NGUYÊN NHÂN DO ĐÂU?

Dầu thủy lực đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống thủy lực, giúp hệ thống thủy lực vận hành trơn tru, hiệu quả. Tuy nhiên, điều đáng chú ý là một khi dầu thủy lực bị nhiễm bẩn sẽ gây nên rất nhiều tác hại. Vậy làm thế nào để biết được dầu thủy lực bị nhiễm bẩn? Và nguyên nhân dầu bị nhiễm bẩn do đâu?

1. Dầu thủy lực được sử dụng để làm gì?

  • Bôi trơn: Nhờ khả năng bôi trơn mà bề mặt ngâm trong dầu có tuổi thọ cao hơn rất nhiều, tránh tình trạng bị xước đường dài.
  • Chống ăn mòn và oxi hóa: Dầu thủy lực sẽ phủ lên bề mặt kim loại một lớp màng bảo vệ, bảo vệ bề mặt kim loại khỏi các tác nhân gây ăn mòn, kéo dài tuổi thọ của máy móc.
  • Truyền tải công suất
  • Phân tách môi trường trong ngoài cho hệ thủy lực.

2. Biểu hiện khi dầu thủy lực bị nhiễm bẩn

Dầu thủy lực bị nhiễm bẩn

                   Độ trong suốt và màu sắc là hai yếu tố dễ thấy nhất để đánh giá dầu thủy lực bị nhiễm bẩn

Dầu thủy lực càng tinh khiết, hiệu suất bôi trơn và giảm lực ma sát đối với máy móc càng cao.

Ngược lại, dầu nhiễm bẩn có thể gây oxy hóa hoặc tạo áp suất tác động lên các chi tiết máy gây hư hại nghiêm trọng cho hệ thống thủy lực.

Đối với các loại dầu thủy lực nhiễm bẩn, khách hàng có thể phát hiện dựa trên một số tiêu chí cơ bản sau:

2.1. Độ trong suốt của Dầu thủy lực – tính năng dễ nhận diện

  • Dầu thủy lực có độ tinh khiết cao thường trong suốt, không lẫn tạp chất nào bên trong kết cầu dầu.
  • Dầu luôn có sự đồng nhất giữa dầu nền khoáng gốc và các chất phụ gia đã được bổ sung trong quá trình chế tạo. Nếu dầu xỉn màu, vẩn đục, rất có thể dầu đã bị nhiễm nước và nhũ tương hóa.
  • Chất lượng của loại dầu đã biến chất này sẽ thấp hơn nhiều so với dầu nguyên chất.

2.2. Nhận biết Màu sắc của Dầu thủy lực

Bên cạnh độ trong, người tiêu dùng còn có thể nhận biết tình trạng của dầu thủy lực bằng cách quan sát màu sắc sản phẩm.

Trong sản xuất, màu sắc của dầu thủy lực là thông số thể hiện độ tinh chế và các tính năng cơ bản của dầu. Dầu tinh khiết thường có màu sắc vàng óng, trong suốt.

Đối chiếu màu của dầu với dải màu cơ bản, chúng ta có thể nhận biết một số tình trạng nhiễm bẩn cơ bản như nhũ tương hóa, lắng đọng cặn, tạp chất… Tuy nhiên, để khẳng định mức độ nhiễm bẩn của dầu thủy lực, chúng ta cần thêm một số tiêu chuẩn đánh giá bổ sung.

2.3. Khối lượng riêng của Dầu thủy lực

Cài đặt khối lượng riêng của dầu đo tại nhiệt độ 20 độ C theo ASTM bằng máy đo chuyên dụng Density for Petroleum DMA4500M. Nếu dầu có sự biến thiên về khối lượng riêng và thể tích chứng tỏ có sự hòa lẫn một số tạp chất nhất định.

2.4. Chỉ số độ nhớt kỹ thuật của Dầu thủy lực

Kiểm tra chỉ số độ nhớt kỹ thuật của dầu thủy lực tại nhiệt độ 40 độ C theo tiêu chuẩn ASTM D445.

Theo như quy chuẩn dầu thủy lực ISO VG 46, độ nhớt động học của dầu từ 46 và đối với dầu có chỉ số ISO VG 32, độ nhớt của dầu chính xác là 32. Sai số được giới hạn tùy theo từng phương pháp đo khác nhau.

2.5. Nhiệt độ đông đặc của Dầu thủy lực

Phương pháp phổ biến nhất để đo nhiệt độ đông đặc của dầu thủy lực là ASTM. Dựa trên phương pháp này, các thao tác tiến hành đo lường độ đông đặc của dầu thủy lực là xác định giới hạn nhiệt độ âm mà dầu còn có khả năng chuyển động.

2.6. Khả năng tách nước của Dầu thủy lực

Để đo lường khả năng tách nước của dầu, người ta sử dụng phương pháp ASTM D1401.

Mục đích của phương pháp này là xem xét khả năng tách nhũ của dầu đối với các hệ thống máy móc hiện đại. Thời gian tách nhũ càng dài, hiệu quả bôi trơn và chống rỉ sắt của dầu càng kém.

>>> Xem thêm  Dầu thủy lực Shell có những ưu điểm và nhược điểm gì?

3. Những nguyên nhân cơ bản làm dầu thủy lực bị nhiễm bẩn

Dầu thủy lực bị nhiễm bẩn

                                                     Có ba loại nhiễm bẩn dầu thủy lực phổ biến

Có ba loại nhiễm bẩn dầu thủy lực phổ biến bao gồm:

  • Nhiễm bẩn chất khí
  • Nhiễm bẩn chất lỏng
  • Nhiễm bẩn chất rắn.

Mức độ nguy hiểm được xếp hạng từ cao đến thấp là nhiễm bẩn chất rắn đến nhiễm bẩn chất khí. Trong đó, dầu thủy lực có chứa các chất rắn thường gây nguy hiểm cho hệ thống thủy lực một cách nhanh nhất.

3.1. Nhiễm bẩn chất lỏng

Là quá trình biến đổi dầu do sự xâm thực của các thành phần chất lỏng như hơi nước, nước thải hoặc các loại dung môi phát sinh trong quá trình máy móc thủy lực hoạt động. Loại này rất dễ nhận biết do sự đổi màu hoặc nhũ tương hóa dầu thủy lực.

3.2. Nhiễm bẩn chất khí

Là hiện tượng xâm thực của các chất khí đối với dầu trong quá trình sử dụng. Biểu hiện của tình trạng này là hình thành các bọt khí bên trong cấu trúc dầu.

3.3. Nhiễm bẩn chất rắn

Là tình trạng dầu thủy lực xuất hiện các loại vật chất rắn bao gồm đất, cát, rỉ vụn kim loại, cặn bẩn xuất hiện trong quá trình ma sát với các thiết bị. Một số loại dầu nhớt được bổ sung hạt PE để tăng khả năng ma sát cũng dễ bị nhiễm bẩn do các hạt này bị đốt cháy tạo thành chất bẩn.

3.4. Nguyên nhân dẫn đến những vấn đề trên về Dầu thủy lực

  • Sự xuất hiện các loại chất bẩn thường đến từ hai phương cách phổ biến: chất bẩn có sẵn trong hệ thống được đưa vào từ quá trình vận hành máy móc và chất bẩn nội tại bên trong hệ thống thủy lực.
  • Các chất bẩn từ bên ngoài thường theo các khe hở giữa các giăng của bánh xe hoặc theo đường ống dẫn dầu (dầu cũ còn tồn đọng, bùn đất, khoáng chất) đi vào bên trong khoang chứa dầu.
  • Chất bẩn nội tại hiện hữu bên trong hệ thống thủy lực được hình thành do quá trình nhiễm bẩn dầu thủy lực, từ các tác nhân oxy hóa hay xâm thực biến chất dầu thủy lực. Các loại chất này sẽ bám vào chi tiết máy, ống bơm và các loại ống dẫn gây tắc nghẽn hệ thống thủy lực. Về lâu dài, tình trạng nhiễm bẩn này sẽ khiến máy móc bị gỉ sét và nhanh chóng xuống cấp gây ra những thiệt hại về kinh tế.

4. Lưu ý bảo quản dầu thủy lực 

  • Chọn dầu thùy lực có tính năng, độ nhớt phù hợp đối với những môi trường sử dụng khác nhau.
  • Bảo quản ở nới khô ráo, thoáng mát, không chịu tác động của ánh sáng mặt trời.
  • Không trộn lẫn lộn các loại dầu thủy lực có độ nhớt khác nhau.

5. Lưu ý khi sử dụng dầu thủy lực

  • Làm sạch và bảo dưỡng hệ thống thủy lực.
  • Sử dụng lượng dầu hợp lý không quá nhiều cũng không quá ít khiến máy móc vận hành sai công suất dễ làm hỏng hệ điều hành.
  • Thay dầu khi phát hiện dầu bị nhiễm bẩn.
  • Khi sử dụng quen loại dầu nào không nên đổi dầu mới vì mỗi thương hiệu đều có quy trình điều chế dầu riêng biệt.
  • Thực hiện đúng quy trình do nhà sản xuất khuyến cáo.

Trên đây là một số biểu hiện và nguyên nhân dẫn đến dầu thủy lực bị nhiễm bẩn. Mong rằng đây sẽ là thông tin hữu ích giúp quý khách hàng kịp thời phát hiện dầu thủy lực bị nhiễm bẩn, tránh gây ra những thiệt hại đáng tiếc.